Chị Anna va chị Sakura tiếp tục trò chuyện trong phòng chị Anna. Chị Sakura muốn hỏi chị Anna số điện thoại của chị Anna.
Cùng học từ 1 đến 10.
Xem trong phần "Tài liệu bổ sung".
SHIMASU là động từ, có nghĩa là "làm cái gì đó".
Khi kết hợp từ này với các danh từ, có thể diễn tả nhiều hành động khác nhau.
Ví dụ:
BENKYÔ (việc học) + O SHIMASU
= BENKYÔ O SHIMASU (học)
RYÔRI (món ăn) + O SHIMASU
= RYÔRI O SHIMASU (nấu nướng)
Khi nào HA được đọc là WA?
Ngày xưa, trợ từ WA, đứng sau chủ đề của câu, được phát âm là HA, và viết là は (HA). Phát âm của từ này dần biến đổi thành WA, nhưng cách viết vẫn là は(HA). Từ WA trong KONNICHIWA, nghĩa là "xin chào", cũng vậy. Từ này phát âm là WA, nhưng viết là は(HA).
Chuông điện thoại
Tiếng Nhật là ngôn ngữ có rất nhiều từ tượng thanh và tượng hình. Một loạt các từ tượng thanh và tượng hình trong tiếng Nhật, từ tiếng kêu của loài vật đến các cụm từ chỉ cảm xúc của con người, được thể hiện bằng âm thanh.