エベレスト登頂で女性最速記録、14時間31分 ネパール人ガイド
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Hướng dẫn viên người Nepal lập kỷ lục người phụ nữ lên đỉnh Everest nhanh nhất trong 14 giờ 31 phút
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Hướng dẫn viên người Nepal lập kỷ lục người phụ nữ lên đỉnh Everest nhanh nhất trong 14 giờ 31 phút
ネパール人の登山ガイドが、世界最高峰エベレスト(標高8848メートル)の頂上にベースキャンプから14時間31分で到達する女性としての史上最速記録をこのほど達成した
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Một hướng dẫn viên leo núi người Nepal gần đây đã lập kỷ lục là người phụ nữ nhanh nhất lên đến đỉnh ngọn núi cao nhất thế giới, đỉnh Everest (8.848 mét so với mực nước biển), từ căn cứ trong 14 giờ 31 phút.
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Một hướng dẫn viên leo núi người Nepal gần đây đã lập kỷ lục là người phụ nữ nhanh nhất lên đến đỉnh ngọn núi cao nhất thế giới, đỉnh Everest (8.848 mét so với mực nước biển), từ căn cứ trong 14 giờ 31 phút.
下山に要した時間は9時間18分
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Phải mất 9 giờ 18 phút để xuống núi.
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Phải mất 9 giờ 18 phút để xuống núi.
ベースキャンプから登頂へ向かったのは現地時間の今年5月23日の午後3時52分、最高峰のてっぺんに立ったのは翌朝の午前6時23分だった
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Tôi lên đến đỉnh từ trại căn cứ lúc 3:52 chiều giờ địa phương ngày 23 tháng 5 năm nay và tôi đứng trên đỉnh của đỉnh cao nhất lúc 6:23 sáng hôm sau.
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Tôi lên đến đỉnh từ trại căn cứ lúc 3:52 chiều giờ địa phương ngày 23 tháng 5 năm nay và tôi đứng trên đỉnh của đỉnh cao nhất lúc 6:23 sáng hôm sau.
この快挙を達成した登山ガイドのプンジョ・ラマさんがCNNなどの取材に明らかにした
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Hướng dẫn viên leo núi Punjo Lama, người đã đạt được thành tích này, đã tiết lộ điều này trong một cuộc phỏng vấn với CNN và các phương tiện truyền thông khác.
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Hướng dẫn viên leo núi Punjo Lama, người đã đạt được thành tích này, đã tiết lộ điều này trong một cuộc phỏng vấn với CNN và các phương tiện truyền thông khác.
エベレストでは最近、頂上を狙う登山客たちの「渋滞」が話題ともなっているが、ラマさんはこれを避けるため夜を徹しての挑戦を決めていた
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Gần đây, có nhiều bàn tán về tình trạng ”ùn tắc giao thông” do những người leo núi nhắm đến đỉnh Everest gây ra, nhưng để tránh điều này, Lama quyết định thực hiện thử thách xuyên đêm.
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Gần đây, có nhiều bàn tán về tình trạng ”ùn tắc giao thông” do những người leo núi nhắm đến đỉnh Everest gây ra, nhưng để tránh điều này, Lama quyết định thực hiện thử thách xuyên đêm.
登山客の混雑ぶりについては同月21日から22日にかけ、第2キャンプと第4キャンプの間に約6700人いたと報告
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Về lượng người leo núi đông đúc, có thông tin cho biết từ ngày 21 đến ngày 22 cùng tháng, có khoảng 6.700 người giữa Trại 2 và Trại 4.
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Về lượng người leo núi đông đúc, có thông tin cho biết từ ngày 21 đến ngày 22 cùng tháng, có khoảng 6.700 người giữa Trại 2 và Trại 4.
24日朝に自らの背後にいたクライマーは「60〜70人」だったと述べた
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Anh ấy cho biết có khoảng 60 đến 70 người leo núi phía sau anh ấy vào sáng ngày 24.
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Anh ấy cho biết có khoảng 60 đến 70 người leo núi phía sau anh ấy vào sáng ngày 24.
ラマさんは高度に順応するためベースキャンプに約3週間滞在
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Lama sẽ ở trại căn cứ khoảng ba tuần để thích nghi với độ cao.
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Lama sẽ ở trại căn cứ khoảng ba tuần để thích nghi với độ cao.
女性の登山家1人が同行していた
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Một nữ nhà leo núi đi cùng tôi.
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Một nữ nhà leo núi đi cùng tôi.
ギネス・ワールド・レコーズは、エベレスト登山記録に関しては登頂と下山に要した時間の合計を重視している
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Kỷ lục Guinness Thế giới nhấn mạnh vào tổng thời gian cần thiết để leo và xuống đỉnh Everest.
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Kỷ lục Guinness Thế giới nhấn mạnh vào tổng thời gian cần thiết để leo và xuống đỉnh Everest.
ただ、ラマさんは2018年に39時間6分の新記録を樹立
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Tuy nhiên, Lama đã lập kỷ lục mới với 39 giờ 6 phút vào năm 2018.
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Tuy nhiên, Lama đã lập kỷ lục mới với 39 giờ 6 phút vào năm 2018.
この記録は21年に破られたが、今回の総時間24時間26分で記録を新たに塗り替えたことになる
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Kỷ lục này đã bị phá vào năm 2021, nhưng lần này tổng thời gian 24 giờ 26 phút là kỷ lục mới.
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Kỷ lục này đã bị phá vào năm 2021, nhưng lần này tổng thời gian 24 giờ 26 phút là kỷ lục mới.
男性による最短登頂時間は03年にシェルパが作った10時間56分だった
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Thời gian ngắn nhất để một người đàn ông lên đến đỉnh là 10 giờ 56 phút do một người Sherpa thực hiện vào năm 2003.
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Thời gian ngắn nhất để một người đàn ông lên đến đỉnh là 10 giờ 56 phút do một người Sherpa thực hiện vào năm 2003.
ラマさんはエベレスト登頂に関する記録達成にはこだわりを見せず、18年の時も誰かがギネスに連絡した後に話題になったと振り返った
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Rama không đặc biệt quan tâm đến việc lập kỷ lục leo núi Everest và kể lại rằng vào năm 2018, nó đã trở thành chủ đề nóng sau khi có người liên hệ với Guinness.
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Rama không đặc biệt quan tâm đến việc lập kỷ lục leo núi Everest và kể lại rằng vào năm 2018, nó đã trở thành chủ đề nóng sau khi có người liên hệ với Guinness.
これまでの人生の多くを海抜4500〜5000メートルの場所で過ごし、ウシ科の動物ヤクを育てる遠隔地で地方の方言をしゃべりながら、山を遊び場として育てられたと述懐
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Ông đã dành phần lớn cuộc đời mình ở độ cao từ 4.500 đến 5.000 mét so với mực nước biển, nói tiếng địa phương ở một vùng hẻo lánh nơi ông nuôi bò Tây Tạng và nhớ lại việc ông đã lớn lên với những ngọn núi như sân chơi của mình.
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Ông đã dành phần lớn cuộc đời mình ở độ cao từ 4.500 đến 5.000 mét so với mực nước biển, nói tiếng địa phương ở một vùng hẻo lánh nơi ông nuôi bò Tây Tạng và nhớ lại việc ông đã lớn lên với những ngọn núi như sân chơi của mình.
登山が商売になるとは考えもしなかったとし、10代の時に首都カトマンズに移ってから初めてネパール語と英語を習ったという
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Anh ấy nói rằng anh ấy chưa bao giờ nghĩ leo núi có thể trở thành một công việc kinh doanh và anh ấy đã học tiếng Nepal và tiếng Anh lần đầu tiên sau khi chuyển đến thủ đô Kathmandu khi còn là một thiếu niên.
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Anh ấy nói rằng anh ấy chưa bao giờ nghĩ leo núi có thể trở thành một công việc kinh doanh và anh ấy đã học tiếng Nepal và tiếng Anh lần đầu tiên sau khi chuyển đến thủ đô Kathmandu khi còn là một thiếu niên.
ただ、「山は男女を差別しない」との考えも吐露
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Tuy nhiên, ông cũng bày tỏ niềm tin “núi không phân biệt nam nữ”.
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Tuy nhiên, ông cũng bày tỏ niềm tin “núi không phân biệt nam nữ”.
「山が好きな理由であり、いつでも公平に受け入れてくれる」とも続けた
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
”Núi là lý do tôi yêu chúng và chúng luôn chấp nhận tôi một cách công bằng.”
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
”Núi là lý do tôi yêu chúng và chúng luôn chấp nhận tôi một cách công bằng.”
男女平等への思いは彼女の仕事の一部にも溶け込んでいる
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Cam kết của cô đối với bình đẳng giới cũng là một phần công việc của cô.
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Cam kết của cô đối với bình đẳng giới cũng là một phần công việc của cô.
登山ガイドとして付き添う客の約75%は男性で、女性は25%
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Khoảng 75% khách hàng mà tôi đi cùng với tư cách là hướng dẫn viên leo núi là nam giới và 25% là phụ nữ.
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Khoảng 75% khách hàng mà tôi đi cùng với tư cách là hướng dẫn viên leo núi là nam giới và 25% là phụ nữ.
これをいつかは50%の等分にしたいとし、「この夢は必ず実現する」と言い切った
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Anh ấy nói rằng một ngày nào đó anh ấy muốn chia số tiền này thành 50% bằng nhau và tuyên bố: ``Giấc mơ này chắc chắn sẽ thành hiện thực.’’
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Anh ấy nói rằng một ngày nào đó anh ấy muốn chia số tiền này thành 50% bằng nhau và tuyên bố: ``Giấc mơ này chắc chắn sẽ thành hiện thực.’’
ラマさんは既に米アラスカ州にある北米最高峰「デナリ(改称前はマッキンリー)」を征服
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Llama đã chinh phục ngọn núi cao nhất Bắc Mỹ, Denali (trước đây gọi là McKinley), nằm ở Alaska, Hoa Kỳ.
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Llama đã chinh phục ngọn núi cao nhất Bắc Mỹ, Denali (trước đây gọi là McKinley), nằm ở Alaska, Hoa Kỳ.
パキスタンにある世界第2位の高峰K2の登頂にも意欲を見せる
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Anh cũng muốn leo lên đỉnh núi cao thứ hai thế giới, K2, nằm ở Pakistan.
![label.tran_page](https://easyjapanese.net/frontend/images/ic_enter.png)
Anh cũng muốn leo lên đỉnh núi cao thứ hai thế giới, K2, nằm ở Pakistan.