「あおもり桜マラソン」たくさんの人が桜を楽しみながら走った
”Aomori Sakura Marathon” Nhiều người vừa chạy vừa thưởng thức hoa anh đào
”Aomori Sakura Marathon” Nhiều người vừa chạy vừa thưởng thức hoa anh đào
青森市で21日、「あおもり桜マラソン」という大会があって、4000人以上が走りました
Vào ngày 21, có một cuộc thi mang tên ”Aomori Sakura Marathon” tại Thành phố Aomori và 4.000 người nhiều người chạy hơn.
Vào ngày 21, có một cuộc thi mang tên ”Aomori Sakura Marathon” tại Thành phố Aomori và 4.000 người nhiều người chạy hơn.
Kayoko Fukushi, người từng thi đấu marathon ở Thế vận hội, cũng chạy bộ.
Kayoko Fukushi, người từng thi đấu marathon ở Thế vận hội, cũng chạy bộ.
Tại buổi lễ bắt đầu cuộc đua, Fukushi nói: “Bạn thật may mắn khi có thể vừa chạy vừa ngắm hoa anh đào nở rộ”.
Tại buổi lễ bắt đầu cuộc đua, Fukushi nói: “Bạn thật may mắn khi có thể vừa chạy vừa ngắm hoa anh đào nở rộ”.
参加した人たちは、桜がたくさん咲いている公園などを、景色を楽しみながら走りました
Những người tham gia chạy qua các công viên tràn ngập hoa anh đào và thưởng ngoạn phong cảnh.
Những người tham gia chạy qua các công viên tràn ngập hoa anh đào và thưởng ngoạn phong cảnh.
途中の道では、高校生が音楽を演奏したり、子どもたちが踊ったりしていました
Trên đường đi, học sinh trung học đang chơi nhạc và trẻ em đang nhảy múa.
Trên đường đi, học sinh trung học đang chơi nhạc và trẻ em đang nhảy múa.
ゴールの
前では、ねぶた
祭のときのように、「ラッセラー」と
言いながら
元気に
踊る人たちが
応援していました
Trước khung thành, mọi người đang cổ vũ họ, hô vang ”Rasselaa” và nhảy múa đầy nhiệt huyết, giống như ở Lễ hội Nebuta.
Trước khung thành, mọi người đang cổ vũ họ, hô vang ”Rasselaa” và nhảy múa đầy nhiệt huyết, giống như ở Lễ hội Nebuta.
大阪から来た人は「初めて走りました
Một người đến từ Osaka nói: “Đây là lần đầu tiên tôi chạy,
Một người đến từ Osaka nói: “Đây là lần đầu tiên tôi chạy,
すばらしかったです
thật tuyệt vời.
thật tuyệt vời.
元気に走ることができました」と話していました
Tôi đã có thể chạy tốt”, anh nói.
Tôi đã có thể chạy tốt”, anh nói.