収入は夫と同等以上、それでも妻の方が家事・育児に多くの時間 米調査
Thu nhập bằng hoặc cao hơn chồng nhưng vợ vẫn dành nhiều thời gian hơn cho việc nhà và chăm con Khảo sát Mỹ
Thu nhập bằng hoặc cao hơn chồng nhưng vợ vẫn dành nhiều thời gian hơn cho việc nhà và chăm con Khảo sát Mỹ
妻に夫と同じかそれ以上の収入がある場合でも、家事や育児に費やす時間は依然として妻の方が多く、夫は有給の仕事やレジャーに費やす時間の方が多いという実態が、ピュー・リサーチ・センターの調査で浮かび上がった
Ngay cả khi người vợ kiếm được nhiều tiền hơn hoặc nhiều hơn chồng, họ vẫn dành nhiều thời gian hơn cho việc nhà và chăm sóc con cái, trong khi người chồng dành nhiều thời gian hơn cho công việc được trả lương và giải trí, Pew Research nhận thấy.
Ngay cả khi người vợ kiếm được nhiều tiền hơn hoặc nhiều hơn chồng, họ vẫn dành nhiều thời gian hơn cho việc nhà và chăm sóc con cái, trong khi người chồng dành nhiều thời gian hơn cho công việc được trả lương và giải trí, Pew Research nhận thấy.
「夫婦の家計に対する貢献がより平等になっても、有給の仕事と家庭生活の間の夫婦の時間配分は不均衡な状況が続いている」とピューは解説している
Pew giải thích: “Ngay cả khi các cặp vợ chồng đóng góp đồng đều hơn vào ngân sách gia đình của họ, thì sự mất cân bằng giữa công việc trong hôn nhân và cuộc sống gia đình vẫn tiếp diễn.
Pew giải thích: “Ngay cả khi các cặp vợ chồng đóng góp đồng đều hơn vào ngân sách gia đình của họ, thì sự mất cân bằng giữa công việc trong hôn nhân và cuộc sống gia đình vẫn tiếp diễn.
米国で夫と妻の収入がほぼ同じという異性婚の夫婦は29%を占め、収入はそれぞれ約6万ドル(約800万円)
Tại Hoa Kỳ, 29% các cặp vợ chồng dị tính kiếm được số tiền gần bằng với chồng và vợ của họ, mỗi người kiếm được khoảng 60.000 USD (khoảng 8 triệu Yên).
Tại Hoa Kỳ, 29% các cặp vợ chồng dị tính kiếm được số tiền gần bằng với chồng và vợ của họ, mỗi người kiếm được khoảng 60.000 USD (khoảng 8 triệu Yên).
「平等婚の夫がレジャー活動に費やす時間は妻より週約3.5時間多い
“Những người chồng trong hôn nhân bình đẳng dành thời gian cho các hoạt động giải trí nhiều hơn khoảng 3,5 giờ mỗi tuần so với vợ của họ.
“Những người chồng trong hôn nhân bình đẳng dành thời gian cho các hoạt động giải trí nhiều hơn khoảng 3,5 giờ mỗi tuần so với vợ của họ.
そうした夫婦の妻が育児や介護に費やす時間は夫より週約2時間多く、家事に費やす時間は約2.5時間多い」とピューは指摘する
Vợ của những cặp vợ chồng như vậy dành thời gian chăm sóc và chăm sóc con cái nhiều hơn chồng họ khoảng 2 giờ mỗi tuần, và nhiều hơn khoảng 2,5 giờ cho công việc gia đình,” Pew chỉ ra.
Vợ của những cặp vợ chồng như vậy dành thời gian chăm sóc và chăm sóc con cái nhiều hơn chồng họ khoảng 2 giờ mỗi tuần, và nhiều hơn khoảng 2,5 giờ cho công việc gia đình,” Pew chỉ ra.
異性婚の夫婦の55%は男性が主な稼ぎ主または単独の稼ぎ主で、収入は中央値で夫が9万6000ドル、妻は3万ドルだった
55% các cặp vợ chồng dị tính có một người đàn ông là trụ cột chính hoặc duy nhất trong gia đình, với thu nhập trung bình là 96.000 đô la cho chồng và 30.000 đô la cho vợ.
55% các cặp vợ chồng dị tính có một người đàn ông là trụ cột chính hoặc duy nhất trong gia đình, với thu nhập trung bình là 96.000 đô la cho chồng và 30.000 đô la cho vợ.
一方、妻の方が夫より収入が多い夫婦は16%を占め、うち妻が主な稼ぎ主という夫婦は10%、単独の稼ぎ主という夫婦は6%
Mặt khác, 16% các cặp vợ chồng có vợ kiếm được nhiều tiền hơn chồng, 10% là trụ cột chính trong gia đình và 6% là trụ cột duy nhất.
Mặt khác, 16% các cặp vợ chồng có vợ kiếm được nhiều tiền hơn chồng, 10% là trụ cột chính trong gia đình và 6% là trụ cột duy nhất.
こうした夫婦は妻の収入が中央値で8万8000ドル、夫は3万5000ドルとなっている
Đối với những cặp vợ chồng này, người vợ kiếm được trung bình 88.000 đô la và người chồng kiếm được 35.000 đô la.
Đối với những cặp vợ chồng này, người vợ kiếm được trung bình 88.000 đô la và người chồng kiếm được 35.000 đô la.
そうした分類の中で、夫の方が妻よりも育児や介護に費やす時間が長かったのは、妻が単独の稼ぎ主となっている夫婦のみ
Trong số những cặp vợ chồng đó, chỉ có những cặp vợ chồng mà người vợ là trụ cột gia đình duy nhất là người chồng dành nhiều thời gian hơn cho người vợ trong việc chăm sóc con cái và chăm sóc con cái.
Trong số những cặp vợ chồng đó, chỉ có những cặp vợ chồng mà người vợ là trụ cột gia đình duy nhất là người chồng dành nhiều thời gian hơn cho người vợ trong việc chăm sóc con cái và chăm sóc con cái.
それでも家事は夫と妻の間で均等に分担していた
Việc nhà vẫn được chia đều cho hai vợ chồng.
Việc nhà vẫn được chia đều cho hai vợ chồng.
いずれにしても、夫が主な稼ぎ主という夫婦が85%を占めていた50年前に比べれば変化は大きい
Trong mọi trường hợp, sự thay đổi là đáng kể so với 50 năm trước, khi 85% các cặp vợ chồng có người chồng là trụ cột chính trong gia đình.
Trong mọi trường hợp, sự thay đổi là đáng kể so với 50 năm trước, khi 85% các cặp vợ chồng có người chồng là trụ cột chính trong gia đình.
今回の調査結果は、米国勢調査の所得に関するデータ、米国人の時間の使い方に関する調査、および米国の成人5152人を対象に実施した国民意識調査に基づいてまとめた
Những phát hiện này dựa trên dữ liệu thu nhập của Điều tra dân số Hoa Kỳ, một cuộc khảo sát về cách người Mỹ sử dụng thời gian của họ và một cuộc khảo sát dư luận đối với 5.152 người trưởng thành ở Hoa Kỳ.
Những phát hiện này dựa trên dữ liệu thu nhập của Điều tra dân số Hoa Kỳ, một cuộc khảo sát về cách người Mỹ sử dụng thời gian của họ và một cuộc khảo sát dư luận đối với 5.152 người trưởng thành ở Hoa Kỳ.