中国の子ども、5人に一人が太りすぎ 過去20年で4倍に
Một phần năm trẻ em bị thừa cân ở Trung Quốc trong 20 năm qua
Một phần năm trẻ em bị thừa cân ở Trung Quốc trong 20 năm qua
中国で「太りすぎ」や「肥満」と判定される子どもは5人に一人と、この20年間で4倍に増えました
Số trẻ em được đánh giá là thừa cân và béo phì ở Trung Quốc chiếm một phần năm và đã tăng gấp bốn lần trong 20 năm qua
Số trẻ em được đánh giá là thừa cân và béo phì ở Trung Quốc chiếm một phần năm và đã tăng gấp bốn lần trong 20 năm qua
Các nhà nghiên cứu tại Đại học Bắc Kinh đã phân tích dữ liệu từ năm 1995 đến 2014 lấy đối tượng là hơn 1 triệu thanh thiếu niên từ 7 đến 18 tuổi
Các nhà nghiên cứu tại Đại học Bắc Kinh đã phân tích dữ liệu từ năm 1995 đến 2014 lấy đối tượng là hơn 1 triệu thanh thiếu niên từ 7 đến 18 tuổi
結果を19日付の医学雑誌「ランセット」に発表しました
Kết quả được công bố trên tạp chí y khoa Lancet vào ngày 19
Kết quả được công bố trên tạp chí y khoa Lancet vào ngày 19
それによると、中国では「太りすぎ」や「肥満」の子どもが1995年の5.3%から2014年には20.5%と、大きく増えていることが分かりました
Theo đó, tại Trung Quốc người ta đã phát hiện ra rằng trẻ em thừa cân và béo phì đã tăng đáng kể từ 5,3% năm 1995 lên 20,5% vào năm 2014
Theo đó, tại Trung Quốc người ta đã phát hiện ra rằng trẻ em thừa cân và béo phì đã tăng đáng kể từ 5,3% năm 1995 lên 20,5% vào năm 2014
一方で「やせすぎ」の子どもは20年間で7.5%から4.1%に減少しました
Mặt khác, trẻ em quá nặng đã giảm từ 7,5% xuống 4,1% sau 20 năm
Mặt khác, trẻ em quá nặng đã giảm từ 7,5% xuống 4,1% sau 20 năm
中国の子ども、5人に一人が太りすぎ 過去20年で4倍に
Trẻ em trung quốc cứ 5 người thì có 1 người bị thừa cân, con số này đã tăng lên gấp 4 lần so với 20 năm trước
Trẻ em trung quốc cứ 5 người thì có 1 người bị thừa cân, con số này đã tăng lên gấp 4 lần so với 20 năm trước
中国で「太りすぎ」や「肥満」と判定される子どもは5人に一人と、この20年間で4倍に増えました
Tại Trung Quốc, cứ 5 người thì có 1 người được chuẩn đoán là thừa cần hoặc béo phì. Con số này đã tăng gấp 4 lần so với 20 năm trước
Tại Trung Quốc, cứ 5 người thì có 1 người được chuẩn đoán là thừa cần hoặc béo phì. Con số này đã tăng gấp 4 lần so với 20 năm trước
Nghiên cứu tại đại học Bắc Kinh trên 1 triệu đối tượng thanh thiếu niên từ 7-18 tuổi năm 1995-2014, dữ liệu đã phân tích
Nghiên cứu tại đại học Bắc Kinh trên 1 triệu đối tượng thanh thiếu niên từ 7-18 tuổi năm 1995-2014, dữ liệu đã phân tích
結果を19日付の医学雑誌「ランセット」に発表しました
Kết quả được công bố ngày 19 trên tạp chí y học lanset
Kết quả được công bố ngày 19 trên tạp chí y học lanset
それによると、中国では「太りすぎ」や「肥満」の子どもが1995年の5.3%から2014年には20.5%と、大きく増えていることが分かりました
Theo đó, tại Trung quốc tỷ lệ thừa cân và béo phí ở trẻ là 5,3% năm 1995 , tới năm 2014 con số này đã tăng lên 20,5%
Theo đó, tại Trung quốc tỷ lệ thừa cân và béo phí ở trẻ là 5,3% năm 1995 , tới năm 2014 con số này đã tăng lên 20,5%
一方で「やせすぎ」の子どもは20年間で7.5%から4.1%に減少しました
Mặt khác, tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng đã giảm thiểu so với 20 năm trước từ 7,5% xuống còn 4,1%
Mặt khác, tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng đã giảm thiểu so với 20 năm trước từ 7,5% xuống còn 4,1%
中国の子ども、5人に一人が太りすぎ 過去20年で4倍に
Trẻ em Trung Quốc, cứ 5 trẻ thì có 1 trẻ bị béo phì,gấp 4 lần so với 20 năm trước.
Trẻ em Trung Quốc, cứ 5 trẻ thì có 1 trẻ bị béo phì,gấp 4 lần so với 20 năm trước.
中国で「太りすぎ」や「肥満」と判定される子どもは5人に一人と、この20年間で4倍に増えました
Tại Trung Quốc, những trẻ em được đánh giá là quá mập hay béo phì thì cứ 5 trẻ lại có 1 trẻ, con số này đã tăng gấp 4 lần trong vòng 20 năm trở lại đây.
Tại Trung Quốc, những trẻ em được đánh giá là quá mập hay béo phì thì cứ 5 trẻ lại có 1 trẻ, con số này đã tăng gấp 4 lần trong vòng 20 năm trở lại đây.
Những nhà nghiên cứu tại trường đại học Bắc Kinh đã phân tích số liệu từ năm 1995~2014 của các đối tượng là hơn 100 vạn thanh thiếu niên độ tuổi từ 7~18.
Những nhà nghiên cứu tại trường đại học Bắc Kinh đã phân tích số liệu từ năm 1995~2014 của các đối tượng là hơn 100 vạn thanh thiếu niên độ tuổi từ 7~18.
結果を19日付の医学雑誌「ランセット」に発表しました
Và đã công bố kết quả trên bài đăng của tạp chí y khoa The Lancet vào ngày 19.
Và đã công bố kết quả trên bài đăng của tạp chí y khoa The Lancet vào ngày 19.
それによると、中国では「太りすぎ」や「肥満」の子どもが1995年の5.3%から2014年には20.5%と、大きく増えていることが分かりました
Theo đó, tại Trung Quốc, có thể thấy những trẻ em có ngoại hình quá cỡ hay béo phì đã tăng lên nhanh, từ 5,3% vào năm 1995 đến 20,5% năm 2014.
Theo đó, tại Trung Quốc, có thể thấy những trẻ em có ngoại hình quá cỡ hay béo phì đã tăng lên nhanh, từ 5,3% vào năm 1995 đến 20,5% năm 2014.
一方で「やせすぎ」の子どもは20年間で7.5%から4.1%に減少しました
Mặt khác, những trẻ em quá gầy thì trong 20 năm đã giảm từ 7,5% đến 4,1%.
Mặt khác, những trẻ em quá gầy thì trong 20 năm đã giảm từ 7,5% đến 4,1%.
中国の子ども、5人に一人が太りすぎ 過去20年で4倍に
Trẻ em Trung Quốc cứ 5 trẻ thì có 1 trẻ quá béo,gấp 4 lần so với 20 năm trước
Trẻ em Trung Quốc cứ 5 trẻ thì có 1 trẻ quá béo,gấp 4 lần so với 20 năm trước
中国で「太りすぎ」や「肥満」と判定される子どもは5人に一人と、この20年間で4倍に増えました
Cứ 5 trẻ thì có 1 trẻ bị béo phì,thừa cân
Cứ 5 trẻ thì có 1 trẻ bị béo phì,thừa cân
Theo nghiên cứu của trường đại học Bắc Kinh đối tượng
Theo nghiên cứu của trường đại học Bắc Kinh đối tượng
結果を19日付の医学雑誌「ランセット」に発表しました
Theo kết quả của tạp chí khoa học
Theo kết quả của tạp chí khoa học
それによると、中国では「太りすぎ」や「肥満」の子どもが1995年の5.3%から2014年には20.5%と、大きく増えていることが分かりました
Theo kết quả đó,ở Trung Quốc thay đổi từ 5,3% năm 1995 đến 20,5% năm 2014
Theo kết quả đó,ở Trung Quốc thay đổi từ 5,3% năm 1995 đến 20,5% năm 2014
一方で「やせすぎ」の子どもは20年間で7.5%から4.1%に減少しました
Những đứa trẻ quá béo trong 20 năm đã giảm từ 7,5% xuống cong 4,1%
Những đứa trẻ quá béo trong 20 năm đã giảm từ 7,5% xuống cong 4,1%