日本人の人口が少なくなった 東京都の人口も少なくなった
Dân số Nhật Bản đã giảm, dân số Tokyo cũng giảm theo.
Dân số Nhật Bản đã giảm, dân số Tokyo cũng giảm theo.
総務省によると、今年1月1日に日本に住んでいた日本人は1億2322万3561人でした
Theo Bộ Nội vụ và Truyền thông, có 123.223.561 người Nhật Bản sinh sống tại Nhật Bản vào ngày 1 tháng 1 năm nay.
Theo Bộ Nội vụ và Truyền thông, có 123.223.561 người Nhật Bản sinh sống tại Nhật Bản vào ngày 1 tháng 1 năm nay.
1年で62万人ぐらい少なくなりました
Khoảng 620.000 người giảm trong một năm
Khoảng 620.000 người giảm trong một năm
人口は13年続けて少なくなりました
Dân số đã giảm 13 năm liên tiếp.
Dân số đã giảm 13 năm liên tiếp.
去年生まれた人は約81万人で、調べ始めてからいちばん少なくなりました
Số người sinh năm ngoái vào khoảng 810.000 người, con số thấp nhất kể từ khi cuộc khảo sát bắt đầu.
Số người sinh năm ngoái vào khoảng 810.000 người, con số thấp nhất kể từ khi cuộc khảo sát bắt đầu.
亡くなった
人は
約144
万人で、
いちばん多くなりました
Số người chết khoảng 1,44 triệu người, con số cao nhất
Số người chết khoảng 1,44 triệu người, con số cao nhất
東京都とその周りの神奈川県、埼玉県、千葉県は、去年人口が増えましたが、今年は少なくなりました
Dân số của Tokyo và các tỉnh Kanagawa, Saitama và Chiba xung quanh đã tăng vào năm ngoái, nhưng đã giảm trong năm nay.
Dân số của Tokyo và các tỉnh Kanagawa, Saitama và Chiba xung quanh đã tăng vào năm ngoái, nhưng đã giảm trong năm nay.
東京都は1997年から増えていましたが、今年は少なくなりました
Tokyo đã tăng kể từ năm 1997, nhưng nó đã giảm trong năm nay.
Tokyo đã tăng kể từ năm 1997, nhưng nó đã giảm trong năm nay.
人口が増えたのは沖縄県だけです
Okinawa là tỉnh duy nhất có dân số tăng.
Okinawa là tỉnh duy nhất có dân số tăng.
総務省は、新型コロナウイルスの問題で大きいまちに引っ越す人が少なくて、東京都などでも人口が少なくなったと考えています
Bộ Nội vụ và Truyền thông tin rằng có ít người chuyển đến các thành phố lớn hơn do vấn đề của virus coronavirus mới, và dân số ở Tokyo và các khu vực khác đã giảm.
Bộ Nội vụ và Truyền thông tin rằng có ít người chuyển đến các thành phố lớn hơn do vấn đề của virus coronavirus mới, và dân số ở Tokyo và các khu vực khác đã giảm.