山形市 大きい鍋で「芋煮」を作ってみんなで食べる
Thành phố Yamagata, mọi người ăn [khoai ninh] được nấu bằng cái nồi khổng lồ.
Thành phố Yamagata, mọi người ăn [khoai ninh] được nấu bằng cái nồi khổng lồ.
vào ngày 15 đã tổ chức một sự kiện nấu khoai ninh bằng một chiếc nồi cực lớn có đường kính 6.5 mét.
vào ngày 15 đã tổ chức một sự kiện nấu khoai ninh bằng một chiếc nồi cực lớn có đường kính 6.5 mét.
芋煮は山形県の人が昔からよく食べている料理です
Khoai hầm là một loại món ăn mà người xưa ở tỉnh Yamagata thường hay ăn
Khoai hầm là một loại món ăn mà người xưa ở tỉnh Yamagata thường hay ăn
Trong nồi họ đã cho vào đó 4 tấn khoai, 5000 cây hành, và 1m4 tấn thịt bò, nước tương, đường và các loại gia vị.
Trong nồi họ đã cho vào đó 4 tấn khoai, 5000 cây hành, và 1m4 tấn thịt bò, nước tương, đường và các loại gia vị.
去年より5000人多い3万5000人が食べる芋煮ができました
Năm nay họ nấu để có thể phục vụ cho khoảng 35 nghìn người, nhiều hơn so với năm trước 5000 người.
Năm nay họ nấu để có thể phục vụ cho khoảng 35 nghìn người, nhiều hơn so với năm trước 5000 người.
会場に来た大勢の人は、イベントに協力するため1杯300円以上払って、川の近くで芋煮を食べました
rất nhiều người tới hội trường, và để hỗ trợ ban tổ chức mọi người đã trả hơn 350 yên cho một bát khoai ninh, để thưởng thức nó, mọi người ăn khoai ninh ở gần sông
rất nhiều người tới hội trường, và để hỗ trợ ban tổ chức mọi người đã trả hơn 350 yên cho một bát khoai ninh, để thưởng thức nó, mọi người ăn khoai ninh ở gần sông
千葉県から来た女性は「できたばかりの芋煮はとてもおいしいです」と話していました
một phụ nữ tới từ tỉnh Chiba nói rằng [khoai vừa hầm xong ăn rất là ngon]
một phụ nữ tới từ tỉnh Chiba nói rằng [khoai vừa hầm xong ăn rất là ngon]
山形市 大きい鍋で「芋煮」を作ってみんなで食べる
Ở thành phố Yamagata này, mọi người cùng nhau ăn món khoai hầm bằng cái chảo khổng lồ.
Ở thành phố Yamagata này, mọi người cùng nhau ăn món khoai hầm bằng cái chảo khổng lồ.
Vào ngày 15 này, ở thành phố Yamagata có một sự kiện nấu món khoai hầm bằng cái chải khổng lồ có đường kính là 6m50cm.
Vào ngày 15 này, ở thành phố Yamagata có một sự kiện nấu món khoai hầm bằng cái chải khổng lồ có đường kính là 6m50cm.
芋煮は山形県の人が昔からよく食べている料理です
Món khoai hầm này là món ăn mà người Yamagata từ ngày xưa vẫn thường ăn.
Món khoai hầm này là món ăn mà người Yamagata từ ngày xưa vẫn thường ăn.
Cho vào trong chảo 4 t khoai môn, 5000 củ hành tây,1.4 t thịt bò, cho xì dầu và đường vào rồi ninh lên.
Cho vào trong chảo 4 t khoai môn, 5000 củ hành tây,1.4 t thịt bò, cho xì dầu và đường vào rồi ninh lên.
去年より5000人多い3万5000人が食べる芋煮ができました
So với năm ngoái thì số người năm nay có thể ăn khoai hầm tăng lên 5000 người, tổng là 3 vạn 5000 người.
So với năm ngoái thì số người năm nay có thể ăn khoai hầm tăng lên 5000 người, tổng là 3 vạn 5000 người.
会場に来た大勢の人は、イベントに協力するため1杯300円以上払って、川の近くで芋煮を食べました
Toàn thể những người đến hội trường thì vì hợp lực trả trên 1 cốc 300 yên, để ăn món khoai hầm ở cạnh con sông.
Toàn thể những người đến hội trường thì vì hợp lực trả trên 1 cốc 300 yên, để ăn món khoai hầm ở cạnh con sông.
千葉県から来た女性は「できたばかりの芋煮はとてもおいしいです」と話していました
Những người phụ nữ đến từ tỉnh Chiba đang nói chuyện với nhau là ” món ăn này vừa nấu xong ăn rất ngon”.
Những người phụ nữ đến từ tỉnh Chiba đang nói chuyện với nhau là ” món ăn này vừa nấu xong ăn rất ngon”.