Báo tiếng Nhật
ききみみ頭巾ずきん
2024-12-08 07:10:04
Bản dịch
Mahatan 15:12 08/12/2024
8 1
Ngân Lê 14:12 08/12/2024
0 1
Phi Nguyễn 15:12 08/12/2024
0 0
Thêm bản dịch
ききみみ頭巾ずきん
label.tran_page Chiếc khăn thần kì

じいさんが柴刈しばかりからかえ途中とちゅう子狐こきつねをとろうとしていた

label.tran_page Một hôm, trên đường trở về nhà sau khi đi chặt củi, ông lão nhìn thấy một chú cáo con đang cố với hái quả trên cây.
じいさんがをとってやるうれしそうにしていつまでもおじいさんのうし姿すがた見送みおくっていた
label.tran_page Thấy vậy, ông lão liền giúp hái trái cho cáo con. Chú cáo vui mừng khôn xiết, đứng nhìn theo bóng lưng ông lão đi xa mãi.

ある、おじいさんがまちまでかけておそくにかえってくると、先日せんじつ子狐こぎつね手招てまねしている

label.tran_page Một ngày nọ, khi ông lão đi xuống thị trấn và về nhà muộn, chú cáo con hôm trước lại xuất hiện, đứng vẫy gọi ông.
ついていくと、おかあさんぎつねのいるいえ案内あんないされた
label.tran_page Ông đi theo chú cáo và được dẫn đến một ngôi nhà, nơi có mẹ cáo đang chờ.
かあさんぎつねは息子むすこれいにとなにやらきたならしい頭巾ずきんをくれた
label.tran_page Mẹ cáo cảm ơn ông lão vì đã giúp con mình và tặng ông một chiếc khăn cũ kỹ trông rất bẩn.

翌日よくじつじいさんが薪割まきわりをしていると、ふところから頭巾ずきんちたので、ためしにそれをかぶってみると、すずはなごえがわかるようになった

label.tran_page Hôm sau, khi ông lão đang bổ củi, chiếc khăn vô tình rơi ra từ túi áo. Ông tò mò đội thử chiếc khăn lên đầu, và thật bất ngờ, ông bắt đầu hiểu được tiếng chim sẻ đang nói chuyện.
これ不思議ふしぎ頭巾ずきんだとって、それ以来いらいじいさんはいろいろな動物どうぶつはなしいてたのしんでいた
label.tran_page “Đây là một chiếc khăn thần kỳ!” ông lão kinh ngạc. Từ đó, ông thích thú lắng nghe những câu chuyện của các loài động vật xung quanh.

そんなあるうえ二羽にうのカラスがはなしているのをと、長者ちょうじゃむすめ病気びょうきくすのきたたりによるものだという

label.tran_page Một ngày nọ, ông nghe thấy hai con quạ trên cây trò chuyện với nhau. Chúng nói rằng bệnh tình của cô con gái nhà phú ông là do lời nguyền của cây long não gần đó.
そこでじいさんは長者ちょうじゃいえたずね、よるくらなかまって、そとくすのきはなしているのを
label.tran_page Ông lão quyết định đến nhà phú ông để giúp đỡ. Đêm hôm đó, ông ngủ lại trong kho lúa và nghe thấy cây long não bên ngoài đang phàn nàn.
それによると、くすのきたたっているのは、あたらしいくらくすのきこしうえっているからだと
label.tran_page Nó kể rằng kho lúa mới được xây ngay trên thân cây của nó, khiến nó tức giận và nguyền rủa cô gái.

翌日よくじつそのことを長者ちょうじゃい、早速蔵さっそくくらをどかすと、むすめすっかり元気げんきになった

label.tran_page Hôm sau, ông lão kể lại điều này cho phú ông nghe. Phú ông lập tức cho di dời kho lúa sang chỗ khác. Kỳ diệu thay, bệnh của cô con gái liền khỏi hẳn.
よろこんだ長者ちょうじゃはおじいさんにたくさん褒美ほうびをあげた
label.tran_page Phú ông vui mừng, tặng ông lão rất nhiều phần thưởng quý giá.
じいさんはきつね油揚あぶらあをどっさりってかえった
label.tran_page Trên đường về, ông dùng số tiền đó mua thật nhiều đậu phụ chiên – món mà loài cáo rất thích – để tặng mẹ con nhà cáo.