アポロ8ごう飛行士ひこうし、W・アンダースさん墜落死ついらくし 「地球ちきゅう撮影さつえい
2024-06-10 10:30:26
Bản dịch
doanthikimngan2411 01:06 12/06/2024
0 0
Thêm bản dịch
アポロ8ごう飛行士ひこうし、W・アンダースさん墜落死ついらくし 「地球ちきゅう撮影さつえい
label.tran_page Phi hành gia Apollo 8 W. Anders chết trong vụ tai nạn khi quay phim ”Earthrise”

1968ねんにアポロ8ごう搭乗とうじょうしてつき周回しゅうかいした米航空宇宙局べいこうくううちゅうきょく(NASA)の飛行士ひこうし、ウィリアム・アンダースさんがワシントンしゅうでの航空機墜落事故こうくうきついらくじこ死亡しぼうした

label.tran_page William Anders, một phi hành gia NASA từng bay quanh mặt trăng trên tàu Apollo 8 năm 1968, đã chết trong một vụ tai nạn máy bay ở bang Washington.
息子むすこのグレゴリーさんあきらかにした
label.tran_page Con trai ông Gregory tiết lộ
90さいだった
label.tran_page Ông ấy đã 90 tuổi

グレゴリーさんは7日夜なのかよる、CNNの取材しゅざいに「ちちはサンフアン諸島しょとうでの航空機事故こうくうきじこくなった」とかたった

label.tran_page Gregory nói với CNN vào đêm ngày 7, “Cha tôi qua đời trong một vụ tai nạn máy bay ở quần đảo San Juan.”

サンフアン郡保安官事務所ぐんほあんかんじむしょ声明せいめいで、ジョーンズ島沿岸とうえんがん航空機こうくうき墜落ついらくしたとあきらかにした

label.tran_page Văn phòng Cảnh sát trưởng Hạt San Juan cho biết trong một tuyên bố rằng chiếc máy bay đã bị rơi ngoài khơi đảo Jones.

保安官事務所ほあんかんじむしょによると、派遣所はけんしょ最初さいしょ通報つうほうはいったのは太平洋時間午前たいへいようじかんごぜん1140ぷんごろ

label.tran_page Theo văn phòng cảnh sát trưởng, công văn nhận được cuộc gọi đầu tiên vào khoảng 11:40 sáng theo giờ Thái Bình Dương.
ふるモデルの飛行機ひこうききたからみなみ飛行ひこうちゅう、ジョーンズとう北端付近ほくたんふきん着水ちゃくすいし、しずんだ」との内容ないようだった
label.tran_page “Một chiếc máy bay kiểu cũ đang bay từ bắc xuống nam thì nó hạ cánh xuống vùng nước gần đầu phía bắc của Đảo Jones và bị chìm.”

サンフアン諸島しょとうはシアトルの北約きたやく140キロ位置いちする

label.tran_page Quần đảo San Juan nằm cách Seattle khoảng 140 km về phía bắc.

米海軍兵学校べいかいぐんへいがっこうのウェブサイトによると、アンダースさんは1933ねん10がつ17にち香港生ほんこんうまれ

label.tran_page Theo trang web của Học viện Hải quân Hoa Kỳ, Anders sinh ra ở Hồng Kông vào ngày 17 tháng 10 năm 1933.
55ねん米海軍兵学校べいかいぐんへいがっこう卒業そつぎょうしたあと空軍べいくうぐん任官にんかんされ、翌年よくねんパイロット徽章きしょう(きしょう)を取得しゅとくした
label.tran_page Sau khi tốt nghiệp Học viện Hải quân Hoa Kỳ năm 1955, ông được đưa vào Lực lượng Không quân Hoa Kỳ và nhận được huy hiệu phi công vào năm sau.

NASAと米海軍学校べいかいぐんがっこうによると、アンダースさん防空ぼうくうコマンドの全天候型迎撃部隊ぜんてんこうがたげいげきぶたい所属しょぞくする戦闘機せんとうきパイロットとして、カリフォルニアやアイスランドで任務にんむいた

label.tran_page Theo NASA và Học viện Hải quân Hoa Kỳ, Anders từng là phi công chiến đấu trong nhóm đánh chặn trong mọi thời tiết của Bộ Tư lệnh Phòng không, thực hiện các nhiệm vụ bay ở California và Iceland.

64ねんにNASAの宇宙飛行士うちゅうひこうしえらばれると、66ねんにジェミニ11ごう、69ねんにアポロ11ごう予備搭乗員よびとうじょういんつとめた

label.tran_page Sau khi được chọn làm phi hành gia của NASA vào năm 1964, ông là thành viên phi hành đoàn dự bị cho Gemini 11 năm 1966 và Apollo 11 năm 1969.
NASAによると、飛行時間ひこうじかんは6000時間じかんえる
label.tran_page Theo NASA, thời gian bay hơn 6.000 giờ

68ねん12がつには、はつ周回つきしゅうかいミッションでアポロ8ごう搭乗とうじょう

label.tran_page Vào tháng 12 năm 1968, ông lên tàu Apollo 8 trong sứ mệnh quay quanh mặt trăng đầu tiên.
この歴史的れきしてきなフライトで、アンダースさんつきモジュールのパイロットつとめた
label.tran_page Anders từng là phi công của mô-đun mặt trăng trên chuyến bay lịch sử này.

アンダースさん宇宙船うちゅうせんから、地球ちきゅうとらえた象徴的しょうちょうてき写真しゃしん撮影さつえい

label.tran_page Anders chụp những bức ảnh mang tính biểu tượng của Trái đất từ ​​tàu vũ trụ
前景ぜんけい月面げつめんとらえたこの写真しゃしんは「アースライズ(地球ちきゅう)」と名付なづけられた
label.tran_page Bức ảnh này chụp bề mặt của mặt trăng ở tiền cảnh và được đặt tên là ”Trái đất mọc”.