太平洋で新しい生物を発見した
PHÁT HIỆN MỘT LOÀI SINH VẬT MỚI TẠI THÁI BÌNH DƯƠNG
PHÁT HIỆN MỘT LOÀI SINH VẬT MỚI TẠI THÁI BÌNH DƯƠNG
最近、研究者は地球で一番深い場所の一つと思われる太平洋東部のペルー・チリ海溝を探検して、3種の新しい海洋生物を発見しました
Gần đây, những nhà nghiên cứu đã có thám hiểm rãnh biển sâu peru-chile thuộc phía đông Thái Bình Dương -nơi được cho là một trong những địa điểm sâu nhất trên hành tinh, và họ đã phát hiện ra ba loài sinh vật đại dương mới.
Gần đây, những nhà nghiên cứu đã có thám hiểm rãnh biển sâu peru-chile thuộc phía đông Thái Bình Dương -nơi được cho là một trong những địa điểm sâu nhất trên hành tinh, và họ đã phát hiện ra ba loài sinh vật đại dương mới.
南アメリカ大陸の西部にある海溝は長さが約6000キロで、深さが8000メートルです
Rãnh biển thuộc vùng phía tây đại lục Nam Mỹ có độ dài 6000km và độ sâu là 8000 m.
Rãnh biển thuộc vùng phía tây đại lục Nam Mỹ có độ dài 6000km và độ sâu là 8000 m.
Cuộc thám hiểm đã được tiến hành bằng cách gắn kèm camera và cho các thiết bị xuống đáy đại dương
Cuộc thám hiểm đã được tiến hành bằng cách gắn kèm camera và cho các thiết bị xuống đáy đại dương
装置が海底に着くまでには4時間がかかりました
đã mất 4 tiếng để các thiết bị có thể tiếp cận đến đáy biển
đã mất 4 tiếng để các thiết bị có thể tiếp cận đến đáy biển
カメラが撮った映像には、クサウオの仲間と考えられる3種の新しい魚が見えました
Trong hình ảnh mà camera thu được người ta nhìn thấy ba loài cá mới được cho là họ hàng với loài cá liparidae
Trong hình ảnh mà camera thu được người ta nhìn thấy ba loài cá mới được cho là họ hàng với loài cá liparidae
研究者はこの
魚たちについて、
とても柔らかい体をして、
海面へ
引き
上げられると、
急に
形が
崩れてしまうと
説明します
những nhà nghiên cứu giải thích về loài cá cho hay, chúng có cơ thể rất mềm, khi kéo chúng lên mặt nước thì ngay lập tức cơ thể bị biến dạng.
những nhà nghiên cứu giải thích về loài cá cho hay, chúng có cơ thể rất mềm, khi kéo chúng lên mặt nước thì ngay lập tức cơ thể bị biến dạng.
太平洋で新しい生物を発見した
Tôi tìm thấy một sinh vật mới ở Thái Bình Dương
Tôi tìm thấy một sinh vật mới ở Thái Bình Dương
最近、研究者は地球で一番深い場所の一つと思われる太平洋東部のペルー・チリ海溝を探検して、3種の新しい海洋生物を発見しました
Gần đây, các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra ba sinh vật biển mới bằng cách khám phá rãnh Peru-Chile ở phần phía đông của Thái Bình Dương, mà dường như là một trong những nơi sâu nhất trên trái đất
Gần đây, các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra ba sinh vật biển mới bằng cách khám phá rãnh Peru-Chile ở phần phía đông của Thái Bình Dương, mà dường như là một trong những nơi sâu nhất trên trái đất
南アメリカ大陸の西部にある海溝は長さが約6000キロで、深さが8000メートルです
Rãnh ở phía tây Nam Mỹ dài khoảng 6000 km và sâu 8000 mét
Rãnh ở phía tây Nam Mỹ dài khoảng 6000 km và sâu 8000 mét
Thăm dò được thực hiện bằng cách giữ máy ảnh và chìm thiết bị xuống đáy đại dương
Thăm dò được thực hiện bằng cách giữ máy ảnh và chìm thiết bị xuống đáy đại dương
装置が海底に着くまでには4時間がかかりました
Phải mất 4 giờ để thiết bị đạt tới đáy đại dương
Phải mất 4 giờ để thiết bị đạt tới đáy đại dương
カメラが撮った映像には、クサウオの仲間と考えられる3種の新しい魚が見えました
Trong hình ảnh được chụp bởi máy ảnh, tôi thấy ba loại cá mới có thể được coi là thành viên của Kusao
Trong hình ảnh được chụp bởi máy ảnh, tôi thấy ba loại cá mới có thể được coi là thành viên của Kusao
研究者はこの
魚たちについて、
とても柔らかい体をして、
海面へ
引き
上げられると、
急に
形が
崩れてしまうと
説明します
Các nhà nghiên cứu giải thích rằng những con cá này sẽ được định hình bất ngờ khi chúng được nâng lên mặt biển với một cơ thể rất mềm
Các nhà nghiên cứu giải thích rằng những con cá này sẽ được định hình bất ngờ khi chúng được nâng lên mặt biển với một cơ thể rất mềm
太平洋で新しい生物を発見した
Đã phát hiện ra sinh vật mới ở Thái Bình Dương
Đã phát hiện ra sinh vật mới ở Thái Bình Dương
最近、研究者は地球で一番深い場所の一つと思われる太平洋東部のペルー・チリ海溝を探検して、3種の新しい海洋生物を発見しました
Gần đây , Các nhà thám hiểm đã phát hiện ra 3 sinh vật đại dương mới trong khi đang thám hiểm ở rãnh Peru-chile thuộc Thái Bình Dương , đây dường như là nơi sâu nhất Trái Đất
Gần đây , Các nhà thám hiểm đã phát hiện ra 3 sinh vật đại dương mới trong khi đang thám hiểm ở rãnh Peru-chile thuộc Thái Bình Dương , đây dường như là nơi sâu nhất Trái Đất
南アメリカ大陸の西部にある海溝は長さが約6000キロで、深さが8000メートルです
Rãnh này nằm ở phía Tây Nam của nước Mỹ dài khoảng 6000km và sâu khoảng 8000m.
Rãnh này nằm ở phía Tây Nam của nước Mỹ dài khoảng 6000km và sâu khoảng 8000m.
Sự Thám hiểm được ghi lại nhờ lắp đặt các thiết bị camera có thể chìm dưới đáy đại dương .
Sự Thám hiểm được ghi lại nhờ lắp đặt các thiết bị camera có thể chìm dưới đáy đại dương .
装置が海底に着くまでには4時間がかかりました
Vậy nên để thiết bị xuống đến đáy đại dương phải mất tầm 4 tiếng .
Vậy nên để thiết bị xuống đến đáy đại dương phải mất tầm 4 tiếng .
カメラが撮った映像には、クサウオの仲間と考えられる3種の新しい魚が見えました
Theo hình ảnh từ máy ảnh chụp lại được , có thể thấy đây là 3 loại cá mới có lẽ là thuộc họ Kusawao
Theo hình ảnh từ máy ảnh chụp lại được , có thể thấy đây là 3 loại cá mới có lẽ là thuộc họ Kusawao
研究者はこの
魚たちについて、
とても柔らかい体をして、
海面へ
引き
上げられると、
急に
形が
崩れてしまうと
説明します
Theo nhà nghiên cứu về các loại cá , cơ thể của chúng rất mềm , hình dạng của chúng sẽ tan rất nhanh khi được nâng lên từ đáy biển .
Theo nhà nghiên cứu về các loại cá , cơ thể của chúng rất mềm , hình dạng của chúng sẽ tan rất nhanh khi được nâng lên từ đáy biển .
太平洋で新しい生物を発見した
đã phát hiện ra sinh vật mới trên thái bình dương
đã phát hiện ra sinh vật mới trên thái bình dương
最近、研究者は地球で一番深い場所の一つと思われる太平洋東部のペルー・チリ海溝を探検して、3種の新しい海洋生物を発見しました
peuru thái bình dương đã được tìm thấy ở địa điểm sâu nhất của trái đất, cuộc thám hiểm ỏ danh giới biển sâu của đất nước chile đã phát hiện ra 3 sinh vật mới ở thái bình dương
peuru thái bình dương đã được tìm thấy ở địa điểm sâu nhất của trái đất, cuộc thám hiểm ỏ danh giới biển sâu của đất nước chile đã phát hiện ra 3 sinh vật mới ở thái bình dương
南アメリカ大陸の西部にある海溝は長さが約6000キロで、深さが8000メートルです
ở độ sâu 8000m, chiêu dài ước tính khoảng 6000km ở rãnh biển sâu ở miền tây và châu lục phía nam nước mỹ
ở độ sâu 8000m, chiêu dài ước tính khoảng 6000km ở rãnh biển sâu ở miền tây và châu lục phía nam nước mỹ
những người thám hiểm mang theo kamera và đã phát hiện ra những trang thiết bị chìm đắm dưới biển sâu
những người thám hiểm mang theo kamera và đã phát hiện ra những trang thiết bị chìm đắm dưới biển sâu
装置が海底に着くまでには4時間がかかりました
để đến nơi có nhũng trang thiết bị chúng tôi phải mất 4 tiếng đồng hồ
để đến nơi có nhũng trang thiết bị chúng tôi phải mất 4 tiếng đồng hồ
カメラが撮った映像には、クサウオの仲間と考えられる3種の新しい魚が見えました
ở những tấm ảnh chụp bằng kamera thì cá nhà thám hiểm suy nghĩ và nhìn thấy 3 loại cá khác nhau
ở những tấm ảnh chụp bằng kamera thì cá nhà thám hiểm suy nghĩ và nhìn thấy 3 loại cá khác nhau
研究者はこの
魚たちについて、
とても柔らかい体をして、
海面へ
引き
上げられると、
急に
形が
崩れてしまうと
説明します
các nhà thám hiểm giải thích rằng các con cá này có thân hình rất mềm mại, hễ mà trôi nổi trên bề mặt biển thì đỗ nhào gấp thành các hình dạng
các nhà thám hiểm giải thích rằng các con cá này có thân hình rất mềm mại, hễ mà trôi nổi trên bề mặt biển thì đỗ nhào gấp thành các hình dạng