ことし2
月の
有効求人倍率は
全国平均で1。
Tỷ lệ việc làm có hiệu lực vào tháng 2 năm nay trung bình toàn quốc là 1
24
倍と、
前の
月を0。
Gấp 24 lần so với tháng trước là 0
02
ポイント下回りました。
厚生労働省は「
多くの
企業で
人手不足だが、
物価や
光熱費の
高騰の
影響で、
新規の
求人を
抑える動きが
続いている」としています。
Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi cho biết, Nhiều doanh nghiệp đang thiếu nhân lực, nhưng do ảnh hưởng của việc tăng giá hàng hóa và chi phí tiện ích, xu hướng hạn chế tuyển dụng mới vẫn tiếp tục.
厚生労働省によりますと、仕事を求めている人1人に対して何人の求人があるかを示す有効求人倍率は、ことし2月、全国平均で1。
Theo Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, tỷ lệ tuyển dụng hiệu quả, chỉ số cho biết có bao nhiêu cơ hội việc làm cho mỗi người tìm việc, vào tháng 2 năm nay, trung bình toàn quốc là 1.
24
倍となり、
前の
月を0。
Tăng gấp 24 lần, so với tháng trước là 0
02
ポイント下回りました。
有効求人倍率が前の月を下回るのは去年8月以来、6か月ぶりです。
Tỷ lệ tuyển dụng hiệu quả giảm so với tháng trước là lần đầu tiên trong 6 tháng kể từ tháng 8 năm ngoái.
都道府県別の有効求人倍率を就業地別でみると、最も高いのは福井県で1。
Tỷ lệ việc làm hiệu quả theo khu vực làm việc theo từng tỉnh, thành phố cho thấy cao nhất là tỉnh Fukui với 1.
85
倍、
次いで山口県で1。
85 lần, tiếp theo là tỉnh Yamaguchi với 1
69
倍、
香川県で1。
66
倍となりました。
最も低いのは大阪府で1。
Thấp nhất là tỉnh Osaka 1.
04
倍、
次いで北海道で1。
Gấp 4 lần, tiếp theo là Hokkaido với 1
06
倍、
福岡県と
沖縄県で1。
06 lần, tại tỉnh Fukuoka và tỉnh Okinawa 1
08
倍でした。
新規の求人数を産業別に見ると、前の年の同じ月に比べて主要な11の産業すべてで減少していて、このうち、
▽「宿泊業、飲食サービス業」で17。
<br><br>Nếu nhìn vào số lượng công việc mới theo ngành, so với cùng tháng năm trước, tất cả 11 ngành chính đều giảm, trong đó,<br>▽ Ngành lưu trú, dịch vụ ăn uống giảm 17
6%
▽「生活関連サービス業、娯楽業」で10。
6%<br>▽Dịch vụ liên quan đến đời sống, ngành giải trí là 10
5%
▽「建設業」で9。
5%<br>▽Ngành xây dựng là 9
1%
▽「製造業」で6。
1%<br>▽Ngành sản xuất là 6
5%
それぞれマイナスとなりました。
厚生労働省は「多くの企業で人手不足となっているが、物価や光熱費の高騰の影響で、建設業や製造業を中心に新規の求人を抑える動きが続いていて、今後の状況を注視したい」としています。
Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản cho biết: Nhiều doanh nghiệp đang thiếu hụt nhân lực, nhưng do ảnh hưởng của việc tăng giá và chi phí năng lượng, các ngành xây dựng và sản xuất đang tiếp tục hạn chế tuyển dụng mới, và chúng tôi muốn theo dõi tình hình trong tương lai.